Các loài Chi_Người

Bảng so sánh các loài chi Homo
LoàiThời gian sống (Ma)Nơi sốngChiều cao khi trưởng thành (m)Khối lượng khi trưởng thành (kg)Thể tích não (cm³)Hồ sơ hóa thạchPhát hiện / công bố tên
H. habilis2,2 – 1,6Châu Phi1,0–1,530–55660nhiều1960/1964
H. erectus2,0 – 0,03Châu Phi, Á-Âu (Java, Trung Quốc, Kavkaz)1,860850 (sớm) – 1.100 (muộn)nhiều1891/1892
H. rudolfensis1,9Kenya1 hộp sọ1972/1986
H. georgicus1,8Cộng hòa Gruzia600ít1999/2002
H. ergaster1,9 – 1,4Đông và Nam Phi1,9700–850nhiều1975
H. antecessor1,2 – 0,8Tây Ban Nha, Anh1,75901.0003 di chỉ1997
H. cepranensis0,9 – 0,8?Italia1.0001 chỏm hộp sọ1994/2003
H. heidelbergensis0,6 – 0,25Châu Âu, châu Phi, Trung Quốc1,8601.100–1.400nhiều1908
H. neanderthalensis0,35 – 0,03Châu Âu, Tây Á1,655–70 (mập)1.200–1.700nhiều(1829)/1864
H. rhodesiensis0,3 – 0,12Zambia1.300rất ít1921
H. sapiens sapiens0,25 – hiện tạiKhắp thế giới1,4–1,950-1001.000–1.850còn sinh tồn—/1758
H. sapiens idaltu0,16 – 0,15Ethiopia1.4503 hộp sọ1997/2003
H. floresiensis0,10 – 0,012Indonesia1,0254007 cá thể2003/2004

Địa vị loài của Homo rudolfensis, H. ergaster, H. georgicus, H. antecessor, H. cepranensis, H. rhodesiensis và H. floresiensis vẫn còn gây tranh cãi. H. heidelbergensis và H. neanderthalensis có quan hệ họ hàng gần gũi với nhau và từng được coi là phân loài của H. sapiens, nhưng phân tích ADN ty thể từ các hóa thạch Homo neanderthalensis chỉ ra rằng H. neanderthalensis có quan hệ họ hàng gần gũi với tinh tinh hơn là với H. sapiens, vì thế gợi ý rằng H. sapiens là nhánh bắt nguồn từ gốc của cả hai nhánh kia.[9]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chi_Người http://www.bartleby.com/61/roots/IE104.html http://www.britannica.com/EBchecked/topic/270381 http://www.newscientist.com/article/dn10275-neande... http://www.newscientist.com/article/dn27079-oldest... http://www.departments.bucknell.edu/biology/resour... http://www.helsinki.fi/~mhaaramo/metazoa/deuterost... http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?se... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwta... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/15024415 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/22552077